Phép trừ là một phép tính quá quen thuộc đối với mỗi người chúng ta. Tuy nhiên đối với những em học sinh mới làm quen với phép trừ thì hẳn vẫn còn những băn khoăn, thắc mắc liên quan đến số bị trừ và số trừ. Bài viết này sẽ phần nào giúp các em học sinh giải đáp số bị trừ là gì nhé
Phép trừ là gì?
Phép trừ là một trong bốn phép toán cơ bản của số học bao gồm phép trừ hai hoặc nhiều phần tử để đi đến kết quả cuối cùng trong đó kết quả cuối cùng là phần tử gốc bị giảm bởi phần tử bị trừ .
Ký hiệu trừ là (- ) và nó được chèn vào giữa các phần tử được trừ, ví dụ: 3-2 = 1.
Phép trừ có thể được sử dụng cho số tự nhiên, số nguyên, số thập phân, phân số, số thực và số phức.
Phép trừ được tạo thành từ phép trừ là tổng phần tử mà chúng ta muốn trừ, phép trừ là đại lượng mà chúng ta muốn trừ và sự khác biệt là kết quả cuối cùng của phép trừ.
Số bị trừ là gì?
Số trừ là giá trị bị lấy đi, các thành phần trong bài toán trừ gồm có số trừ, số bị trừ và hiệu số, số trừ là giá trị cần lấy, hiệu số là phần còn lại sau khi lấy đi giá trị ở số bị trừ.
Công thức để tìm số bị trừ và số trừ như sau:
Số bị trừ = Hiệu số + số trừ
Số trừ = Số bị trừ – hiệu số
Ví dụ:
Ở đây, 15 là số bị trừ, 7 là số trừ và 8 là hiệu
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
Ta có: số bị trừ – số trừ = hiệu
nên số bị trừ = hiệu + số trừ
Nghĩa là, nếu ta có a – b = c thì số bị trừ a = b + c
Điều kiện của số bị trừ để thực hiện phép trừ hai số tự nhiên
Điều kiện để thực hiện được phép trừ hai số tự nhiên là số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Ví dụ:
Ở đây, số bị trừ 23 > số trừ 12
*Lưu ý: Trường hợp số bị trừ nhỏ hơn số trừ chúng ta sẽ được học ở các lớp trên. Ở đây, chúng ta chỉ xét phép trừ hai số tự nhiên.
Cách xác định vị trí của số bị trừ, số trừ và hiệu
Hiệu hay còn gọi là hiệu số là kết quả thu được của phép trừ.
Ví dụ minh họa 1 : 13 – 8 = 5
Số 5 là kết quả của phép trừ trên vì vậy 5 được gọi là hiệu
Ví dụ minh họa 2: Mẹ mua cho bé 1 tá cặp tóc mới. Bé đánh mất 3 chiếc. Còn lại 12 – 3 = 9 chiếc cặp tóc. Vậy 9 là số cặp tóc còn lại và được gọi là hiệu số của phép trừ trên.
Trong một phép trừ hiệu số thường nằm ở bên phải dấu bằng.
Ví dụ 12 – 9 = 3
Ta thấy trong phép trừ trên số 3 nằm bên phải dấu bằng vì thế 3 là hiệu số của phép trừ.
Các tính chất của phép trừ
Sau khi hiểu rõ khái niệm số bị trừ là gì, chúng ta cần tìm hiểu các tính chất của phép trừ để có thể ứng dụng vào giải toán chính xác.
Phép trừ mượn với tạp số
Phép trừ mượn còn được gọi là phép trừ kiểu Mỹ, được sử dụng ở hầu hết các nước trên thế giới.
Cách thực hiện là làm trừ từ phải sang trái. Khi số bị trừ trên cùng một hàng nhỏ hơn số trừ, thì ta phải mượn 1 ở hàng đơn vị liền trước. Sau đó, trừ 1 từ số bị trừ ở hàng đơn vị sau.
Lưu ý: Nếu trong một hàng, số bị trừ là 0 thì ta cần mượn số đó ở hàng tiếp theo. Điều này có thể phải được thực hiện nhiều lần cho đến khi gặp số khác 0.
Tạp số được định nghĩa là các số không được viết bằng đơn vị thập phân (ví dụ: số đo thời gian, số đo góc, v.v.). Trừ hai tạp chất thì ta trừ các số có đơn vị giống nhau, nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ thì phải mượn của đơn vị tiếp theo.
Trừ số thập phân
Để trừ 2 số thập phân, bạn có thể sử dụng phương pháp khoảng cách hoặc đặt tính và tính theo chiều dọc (miễn là các số và dấu phẩy được gióng thẳng với nhau). Bất kỳ hàng nào thiếu một số đều có thể được coi là số 0.
Chúng ta thấy rằng các dấu phẩy thẳng hàng, vì vậy trong hàng nghìn của số bị trừ, chúng ta thêm một số 0 để có 3 chữ số của phần thập phân giống như số trừ.
Các dạng toán từ cơ bản đến nâng cao về số trừ và số bị trừ
Bài toán thực hiện phép tính
Bài toán thực hiện phép tính là bài toán cơ bản mà các em học sinh đã được làm quen ngay từ lớp 1. Tuy nhiên khi lên lớp 2, dạng toán này sẽ được mở rộng hơn với các phép trừ có phạm vi lớn hơn như phép trừ hàng chục, phép trừ một số cho số có hai chữ số….
Cách thực hiện phép trừ cho số có 2 chữ số có nhớ như sau:
Bước 1: Đặt phép tính
Đặt phép tính theo cột dọc lần lượt từ số bị trừ và số trừ sao cho các số từ hàng đơn vị đến hàng chục thẳng hàng.
Bước 2: Thực hiện trừ lần lượt từ hàng đơn vị đến hàng chục của số bị trừ cho số trừ. Nếu chữ số hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn số trừ thì thêm số 1 vào trước hàng đơn vị rồi tiến hành trừ. Khi đó khi trừ hàng chục trừ ta cộng thêm vào hàng chục của số trừ 1 đơn vị rồi tiến hành trừ.
Ví dụ minh họa:
Một số phép trừ số 2 chữ số cho số 2 chữ số.
81 – 46 = ?
Bước 1: Tiến hành đặt phép trừ theo cột dọc như hình
Bước 2: Trừ cột đơn vị
Ta thấy 1 nhỏ hơn 6 nên lấy 11 – 6 = 5
Bước 3: Nhớ 1 từ phép trừ cột đơn vị lúc trước nên lấy 8 – 5 = 3
Vậy hiệu số của phép từ này là 35
Để cho thành thạo hơn, các em hãy thực hiện các phép trừ còn lại nhé.
Đáp án tham khảo
31 – 17 = 14
51 – 19 = 32
71 – 38 = 33
61 – 25 = 36
41 – 12 = 29
71 – 26 = 45
61 – 34 = 27
91 – 49 = 42
81 – 55 = 26
Bài toán tìm số bị trừ, số trừ
Với dạng toán này, đề bài sẽ cho thông tin về số trừ, hiệu và yêu cầu tìm số bị trừ. Hoặc đề bài sẽ cho thông tin về số bị trừ, hiệu và yêu cầu tìm số trừ.
Để giải các bài toán này, các em hãy ghi nhớ công thức sau:
Số bị trừ = số trừ + hiệu
Số trừ = số bị trừ – hiệu
Ví dụ minh họa: Một phép toán có hiệu là 13, số bị trừ là 25. Tìm số trừ
Cách giải:
Số trừ = số bị trừ – hiệu vì thế số trừ của phép toán trên là:
Số trừ = số bị trừ – hiệu = 25 – 13 = 12
Ví dụ minh họa 2: Một phép toán có hiệu là 24, số trừ là 12. Tìm số bị trừ
Cách giải:
Số bị trừ = số trừ + hiệu
Vì thế số bị trừ của phép toán trên là:
Số bị trừ = số trừ + hiệu = 24 + 12 = 36
Một số dạng bài tập cơ bản liên quan số bị trừ và số trừ
1. Dạng 1: Nhận biết số bị trừ, số trừ, hiệu
Phương pháp:
Dựa vào khái niệm phép trừ, số bị trừ, số trừ, hiệu
Ví dụ:
Ở phép tính này, số 25 là số bị trừ, số 7 là số trừ và 18 là hiệu
Bài tập luyện tập
Bài 1: Nhận biết số bị trừ, số trừ trong các phép toán dưới đây:
ĐÁP ÁN
Bài 2: Nhận biết số bị trừ, số trừ trong các phép toán dưới đây:
a) x – 3 = 7
b) x – ( 120 – x) = 240
c) 150 – x = 6
d) 80 – x = 72
ĐÁP ÁN
2. Dạng 2: Áp dụng tính chất của số bị trừ và số trừ các phép tính để tính nhanh
Phương pháp:
Áp dụng tính chất sau đây của phép trừ hai số tự nhiên:
Hiệu của hai số không đổi nếu ta thêm vào một số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị.
Trên đây là những bài toán từ cơ bản đến nâng cao về số bị trừ và số trừ. Hi vọng rằng thông qua bài viết này các em học sinh cũng như phụ huynh có thể chinh phục thành công bài toán tìm số trừ lớp 2, tìm số bị trừ cũng như thực hiện thành thạo các phép trừ nhanh và chính xác. Chúc các em thành công.